Một hệ giàn thép về cơ bản là một hệ thống tam giác thẳng liên kết với nhau. Giàn thép được sử dụng phổ biến trong nhiều công trình, nơi hỗ trợ cho mái nhà, sàn nhà và tải nội bộ. Hệ kèo thép mạ kẽm là tổ hợp giữa các thanh TC75.75 được chế tạo thành một vì kèo liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm kết cấu thép hoặc dầm bê tông bằng pad liên kết, bu lông. Các vì kèo được liên kết lại với nhau bằng các thanh giằng bụng.
Kết cấu hệ thống giàn
Hệ thống giàn so le tạo nên cấu trúc hiệu quả cho các công trình. Hệ giàn thép kết hợp cùng những bộ phận khác giúp tận dụng tối đa sức mạnh và độ cứng của tất cả các thành phần cùng một lúc. Đặc điểm của hệ giàn thép như sau:
- Là hệ giàn mái trọng lượng nhẹ được tổ hợp từ các thanh giàn tiết diện C và TS được cán nguội định hình.
- Sản xuất từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm cường độ cao với lớp màu bạc sáng bóng.
- Thiết kế thích hợp với nhiều loại mái: mái lợp ngói, mái lợp tôn, mái đổ bê tông,..
- Trọng lượng hệ giàn mạ kẽm khá nhẹ.
- Các chi tiết thanh giàn và liên kết được thiết kế chính xác, kiểm tra kỹ lưỡng.
- Liên kết hoàn toàn bằng vít.
Ưu điểm hệ giàn mạ kẽm
- Nhẹ hơn 25 lần đối với bê tông.
- Độ bền cao hơn 8 lần so với thép đen.
- Thời gian thi công chỉ bằng 1 nửa thời gian thi công đối với thép đen.
- Đảm bảo ổn định và khả năng chịu lực cao.
- Chi phí vật liệu được kiểm soát ở mức thấp nhất.
- Độ bền lên đến hơn 20 năm trong điều kiện bình thường.
- Khả năng chống mối mọt.
- Chống ăn mòn cao hơn 8 so với thép đen.
Liên kết:
Hệ giàn được liên kết với nhau bằng bu lông theo tiêu chuẩn cấp bền 8.8 trở lên. Mái tôn được liên kết với hệ giằng bằng vít tự khoan có khả năng chịu lực và độ bền cao, và tăng cường khả năng chống thấm. Thiết kế hợp lý mang lại kết cấu chắc chắn và tính thẩm mỹ cao cho hệ mái.
Thông số kỹ thuật:
- Khoảng cách vượt nhịp không cần gối giữa là 15m.
- Khoảng cách giữa các dàn kèo tối ưu nhất là 2,5m.
Phân loại giàn thép
- Hệ Giàn Thép Mạ 2 Lớp.
- Hệ Giàn Thép Mạ 3 Lớp.
So sánh hệ giàn thép mạ kẽm và những loại khác
Tiêu chí | Mái bê tông cốt thép | Mái vì kèo thép đen | Hệ giàn thép mạ kẽm |
Chi phí gián tiếp | Do trọng lượng bê tông và cốt thép nên cần thêm chi phi kết cấu cột, dầm và móng. | Không
|
Không |
Độ bền | Trên 20 năm cần chi phí bảo dưỡng. | 10 năm, cần chi phí bảo dưỡng. | Trên 20 năm không cần chi phí bảo dưỡng. |
Biến dạng | Dễ bị nứt | Mái võng do sử dụng thép cường độ thấp <2400kg/cm2. | Thép cường độ cao 5500kg/cm2.
|
Thời gian thi công( cho mái nhà 150m2) | >20 ngày
|
<10 ngày
|
<5 ngày
|
Trọng lượng mái( cho mái nhà 150m2) | >40 tấn | ~ 4,5 tấn | ~ 1,2 tấn |
Tính toán thiết kế | Có tính toán bởi kỹ sư kết cấu. | Làm theo kinh nghiệm độ an toàn không đảm bảo | Có phần mềm tính toàn thiết kế với độ an toàn cao. |
Phân tích khác |
|
|
|
Giàn thép mạ kẽm đang được có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, nhà dân dụng, nhà công nghiệp và các công trình công cộng.